600 câu tiếng Đức giao tiếp căn bản – Phần 6
-
26/10/2019
Bối cảnh 6 Tại sân bay/ Mit dem Flugzeug
Liên kết văn hóa
Đi máy bay thì hành lý mang theo không được quá 20 kg, nếu vượt quá mà không muốn phải trả tiền thì chỉ có cách xách tay. Hành lý xách tay cũng phải qua kiểm tra an toàn, không được quá to, quá nặng. Ngoài ra phải phối hợp với bộ phận an ninh xác định không mang hàng nguy hiểm.
Mẫu câu cơ bản
Ich möchte morgen nach Zürich fliegen. Sagen Sie mir bitte die Flugverbindung!
Tôi muốn bay đi Zürich vào sáng mai. Có thể cho tôi biết chuyến bay nào không!
Ich muss den Flug umbuchen
Tôi phải đổi chuyến
Sie müssen Übergepäck bezahlen
Ông phải thanh toán hàng quá trọng lượng
Bitte, anschnallen!- Xin thắt dây an toàn
Ich bin luftkrank. Haben Sie Arznei gegen Luftkrankheit?
Tôi bị say. Anh có thuốc chống say không?
Mẫu câu thường dùng
1.Ich möchte morgen nach Paris fliegen. Sagen Sie mir bitte die dierekten Flüge dorthin!
Tôi muốn bay đi Paris sáng mai. Xin cho biết có chuyến trực tiếp nào đến đấy không?
2.Gibt es eine direkte. Flugverbindung nach Genf?
Có chuyến bay thẳng nào đến Genf không?
3.Tut mir Leid, morgen gibt es keine direkte Flugverbindung nach Newyork
Tiếc là buổi sáng không có chuyến bay thẳng nào đến Newyork cả
4.Sie müssen eine Stunde vor dem Abflug an der Rezeption einchecken
Ông phải mất 1giờ ở quầy phục vụ để làm thủ tục
5.Ich muss den Flug umbuchen.
Tôi phải đổi chuyến bay
6.Was kostet eine Umbuchung?
Thủ tục đổi chuyến giá bao nhiêu ?
7.Ich muss diesen Flug annullieren.
Tôi phải hủy chuyến bay.
8.Das ist das Flugticket, hier die Bordkarte.
Đây là vé máy bay. Đây là thẻ đăng ký
9.Wie viel Gepäck darf man aufgeben?
Được mang bao nhiêu hành lý?
10.Wie viel Gepäck ist kostenfrei?
Được miễn phí bao nhiêu hành lí?
11.Ich möchten den Koffer und die Reisetasche hier aufgeben
Tôi muốn chuyển Va li và túi du lịch này.
12.Stellen Sie Ihr Gepäck bitte auf die Waage!
Xin cho hành lí của ông lên cân
13.Es wiegt 24 Kilo. Sie müssen Übergepäck bezahlen
Nó nặng 24 kg. Ông phải thanh toán tiền quá trọng lượng
14.Darf ich die Reisetaschen hier als Handgepäck nehmen?
Có thể để túi du lịch nay làm đồ xách tay được không?
15.Natürlich, wie Sie wollen.
Đương nhiên, tùy anh.
16.Was kostet die Gebühr für das Übergepack ?
Quá trọng lượng này là phải bao nhiêu tiền?
17.Hier sind Ihre Gepäckscheine. Sie können jetzt durch die Sicherheitskontrolle gehen.
Đây là thẻ hành lí của ông. Ông có thể tiến hành kiểm tra an toàn?
18.Ziehen Sie sich bitte den Mantel aus!
Xin mời ông cởi áo khoác!
19.Das Messer dürfen Sie leider nicht mitnehmen.
Con dao này rất tiếc là ông không mang được
20.Zeigen Sie bitte die Bordkarte!
Xin cho xem thẻ lên máy bay.
21.Bitte, das Rauchen einstellen!
Xin hãy tắt thuốc lá
22.Bitte, anschnallen!
Xin thắt dây an toàn
23.Legen Sie bitte den Sicherheitsgurt an!
Xin thắt dây an toàn
24.An beiden Seiten der Kabine finden Sie einen Notausgang
Hai bên khoang, bạn có thể thấy lối thoát hiểm
25.Drücken Sie den Knopf an der Armlehne wenn Sie bequemer sitzen wollen!
Để thoải mái cổ và tay, khi bạn dùng nút ở chỗ ngồi
26.Wie hoch fliegen wir?
Chúng ta đang ở độ cao bao nhiêu?
27.Ich bin luftkrank. Haben Sie Arznei gegen Luftkrankheit?
Tôi bị say (máy bay). Anh có thuốc chống say không?
28.Mir ist übel. Kann ich noch eine Tablette bekommen?
Tôi không thoải mái. Có thể dùng 1 viên thuốc không?
29.Während Start und Landung müssen Sie sich anschnallen.
Khi khởi động và hạ cánh, các bạn phải thắt dây an toàn
30.Meine Damen und Herren, wir werden in wenigen Minuten den Frankfurter Flughafen erreichen und wünschen Ihnen einen angnehmen Aufenhalt in Deutschland.
Thưa các quý bà và quý ông. Chúng ta sẽ đáp xuống sân bay Frankurter trong ít phút, và xin chúc các vị tham quan vui vẻ tại Đức
Từ ngữ cơ bản
Flug m. Flüge: chuyến bay
Verbindung f. –en: liên hệ
Umbuchung f. –en : đổi chuyến
Gepäck n.: hành lí
Handgepäck n.: hàng xách tay
Sicherheitsgurt m.: dây an toàn
Übergepäck n.: hàng quá trọng lượng
Armlehne f.-n: cái đỡ tay (ở bên cạnh ghế)
Arznei f. –en: thuốc
Tablette f. –n: thuốc viên
Aufenthanlt m.-e: dừng, đỗ
Bordkarte f.-e: thẻ lên máy bay
Flugticket n.-s: vé máy bay
Sich anschnallen: thắt dây an toàn
Einchecken Vi.: nơi làm thủ tục đăng kí lên máy bay
Annullieren Vt. : hủy; den Flug annullieren: hủy chuyến bay
Kostenfrei Adj: hàng miễn phí
Direkt Adj: trực tiếp, bay thẳng
Luftkrank Adj: say máy bay
Übel Adj: hỏng, không tốt; es (N) ist jm. Übel.: nó cám thấy không tốt
Đối thoại cơ bản
A. Ich möchte morgen nach Paris fliegen. Könnten Sie mir die dierkte Flugverbindung dorthin sagen?
Tôi muốn bay đi Paris sáng mai. Có thể cho biết có vé bay thẳng không?
B. Tut mir Leid, es gibt morgen keinen direkten Flug dorthin, nur übermorgen.
Tiếc quá, sáng mai không có vé bay thẳng đến đấy, chỉ có ngày kia
A. Gibt e seine andere Möglichkeit?
Có cách nào khác không?
B. Fliegen Sie nach Frankfurt, und dort finden Sie Anschluss nach Paris.
Ông có thể đến Frankfurt, và ở đó đổi chuyến đến Paris
A. Dann fliege ich lieber übermorgen.
Thế thì để đến ngày kia thì hơn.
A. Wem gehört der Koffer hier?
Cái va li này là của ai?
B. Es gehört mir. Ich möchte die beiden Koffer aufgeben.
Nó là của tôi. Tôi muốn chuyển va li này đi.
A. Stellen Sie die Koffer auf die Waage bitte. (…) Oh! Es wiegt 27 Kilo. Sie müssen Übergepäck bezahlen
Xin ông đưa va li này đến chỗ cân (…) Ồ! Nó nặng 27 kg. Ông phải thanh toán tiền quá trọng lượng.
B. Dann nehme ich diesen kleinen Koffer als Handgepäck.
Vậy tôi mang cái va li nhỏ này làm xách tay vậy
A. Wie Sie wollen.
Tùy ông
A. Wie hoch fliegen wir jetzt?
Giờ chúng ta bay cao bao nhiêu rồi?
B.Über 10,000 Meter
Khoảng 10,000 m
A. Ich bin luftkrank. Haben Sie Tabletten?
Tôi bị say. Ông có viên thuốc nào không
B. Hier bitte.
Đây ạ
A. Vielen Dank.
Cám ơn nhiều
Chú thích Quan điểm
1.Hành lý mang theo không được quá 20 kg, nếu vượt quá mà không muốn phải trả tiền thì chỉ có cách xách tay. Hành lý xách tay cũng phải qua kiểm tra thể tích, còn trọng lượng thì không quá khắt khe.
2.Trên máy bay, khoang hạng một gọi là “1 Klasse”, khoang hạng thương gia gọi là “Economy-Klasse”. Khi lên máy bay cần nghe rõ để lên đúng khoang.
3.Trong tiếng Anh có cụm từ “check in” “check out” đồng nghĩa là kiểm tra. Trong tiếng Đức cũng vậy, có cặp từ “sich almelden” và “sich abmelden”. Tuy nhiên, trong tiếng Đức cũng có xu hứơng Anh ngữ hóa và Quốc tế hóa, nên xuất hiện cụm “einchecken” biểu đạt ý nghĩa kiểm tra cũng như “check in” vậy. Tại khách sạn, sân bay sử dụng rất nhiều.
Đăng ký tư vấn
Danh mục
Bài viết gần nhất
- CÙNG NHÌN LẠI BUỔI CHIA SẺ THÔNG TIN KHÓA HỌC IELTS ĐẾN CÁC BẠN SINH VIÊN
- Thông báo khai giảng khóa tiếng Đức A1, B1 tháng 08.2022
- Ngữ pháp tiếng Đức: Đại từ nhân xưng
- Khám phá buổi học thực tế của học viên khóa Summer Course 2022 tại Saurus Coffee and Gallery
- Học tiếng Đức qua báo chí, tại sao không?