lien-tu

Liên từ

Liên từ

Definition (định nghĩa):

Wörter, die Satzteile oder ganze Sätze miteinander verbinden heißen Bindewörter oder Konjunktionen.

Người ta chia liên từ tiếng Đức làm hai loại:

Nebengeordnete Konjunktion hoặc còn gọi là Konjunktion

Untergeordnete Konjunktion hoặc Subjunktion

Sự khác nhau chỉ là Konjunktion kết nối hai từ hoặc hai câu (cả chính và phụ) hay là hai thành phần câu hoàn toàn bình đẳng với nhau.

Ich lese und du kochst die Suppe.

(Tôi đọc sách và anh đi nấu cháo.)

Du oder ich…(Anh hoặc tôi…)

Ich möchte keinen Kaffee, sondern einen Tee.

Còn Subjunktion kết nối câu chính với câu phụ, tức là kết nối có thứ tự trên dưới, có thứ hạng. Chữ “Sub” ở đây có nghĩa là “dưới = unter”. Subkontinent, Subunternehmen…

Wir wissen, dass du klug bist.

(Chúng tôi biết anh rất thông minh.)

Obwohl wir uns nicht lieben, haben wir uns geheiratet.

(Mặc dù không yêu nhau, chúng tôi vẫn cưới nhau.)

  1. Konjunktion

Người ta chia Konjunktion tùy theo tác dụng ra làm mấy loại sau:

  1. a)anreihende Konjunktionen(kết nối cạnh nhau): und, auch, sowie, sowohl – als auch, nicht nur – sondern auch, weder – noch

Ich lese und du kochst die Suppe.

Du oder ich…

Sowohl er als auch ich haben das nicht verstehen.

  1. b)begründende Konjunktion (kết nối lý do): denn

Ich koche die Suppe nicht, denn ich habe keine Zeit dafür.

(Tôi không nấu món cháo vì tôi không có thời gian.)

  1. c)entgegenstellende Konjunktionen(kết nối trái ngược): aber, sondern, doch, jedoch

Ich würde das schon machen, aber ich habe keine Lust.

(Tôi sẽ làm cái đó nhưng mà tôi không có hứng.)

Er soll nach Hause gehen, doch er will das nicht.

(Anh ta phải về nhà, nhưng anh ta không muốn về.)

  1. d)ausschliessende Konjunktionen(kết nối lựa chọn): oder, entweder – oder

Entweder machst du das oder du wirst gekündigt.

(Hoặc là anh làm cái đó hoặc là anh bị đuổi việc.)

  1. Subjunktion
  2. a)begründende Subjunktionen(kết nối lý do): weil, da, damit, dass, sodass, obwohl

Weil ich den Bus verpasst habe, komme ich zu spät zur Schule.

(Vì tôi trễ xe Buýt, nên tôi đến trường muộn.)

Er kauft sich ein Haus, obwohl er viel Schulden hat.

(Anh ta mua một ngôi nhà, mặc dù anh ta có nhiều nợ.)

  1. b)artbestimmende Subjunktionen(kết nối kiểu cách): indem, wie, als ob, ohne dass…

Wir können kein Problem lösen, indem wir das ignorieren.

(Chúng ta không giải quyết được vấn đề bằng cách lờ chúng đi.)

Er geht einfach nach Hause, ohne dass er die Lehrerin nach einer Erlaubnis gefragt hat.

(Anh ta về nhà mà không hề xin phép cô giáo.)

  1. c)zeitliche Subjunktionen (kết nối thời gian): während, solange, als, nachdem, seit, bis, bevor, ehe,…

Während ich Musik höre, putze ich die Küche.

Er trinkt, solange er dafür noch Geld hat.

  1. d)entgengenstellende Subjunktionen (kết nối trái ngược): während

Während ich lerne, spiel er Computer.

Er schreit laut, während ich schlafen möchte.

Chú ý:

Chữ “mit” trong tiếng Đức nếu dịch ra tiếng Việt cũng có nghĩa “với, cùng với”. Nhưng “mit” không phải là Konjunktion mà là giới từ (Präposition) trong tiếng Đức.

Er ist mit dem Fahrrad nach Hause gefahren.

Nhưng:

Sie zieht das Kleid an, mit dem sie sich hat sehen lassen dürfen.

(Cô ta diện một cái váy, với cái váy đó cô ta được phép để người khác ngắm mình.)

Trong câu thứ hai “dem” là một đại từ liên hệ (Relativpronomen). “mit dem” đóng vai trò của một “Subjunktion”: Kết nối câu chính với câu phụ.

 

Đăng ký tư vấn

0909 246 474
icons8-exercise-96
right arrow time clock pin e