Quán từ: (der Artikel)
-
15/07/2019
Ðịnh nghĩa: Quán từ là loại từ thường đi kèm theo danh từ để bổ nghĩa cho danh từ ấy về giống (giống đực, giống cái, giống trung) và số (số nhiều, số ít).
Quán từ trong tiếng Việt: con, cái: con dao, cái búa…
Trong tiếng Đức qua quán từ người ta còn nhận biết được danh từ đó đang đứng trong cách nào (cách một, cách hai, cách ba, cách bốn).
– Nhận biết về giống: der Mann (người đàn ông), die Frau (người đàn bà), das Kind (đứa trẻ)…
– Nhận biết về số: die Männer (nhiều đàn ông), die Frauen (nhiều phụ nữ), die Kinder (nhiều trẻ con)…
– Nhận biết về cách:
Der Mann hilft der Frau.
(Người đàn ông (cách một, Nominativ) giúp người phụ nữ (cách ba, Dativ)).
Das Kind erkennt den Mann wieder.
(Đứa trẻ (cách một) nhận ra người đàn ông (cách bốn, Akkusativ)).
Chú ý: Mặc dù có một số qui tắc để nhận biết giống của danh từ, tức là nhận biết quán từ trong tiếng Đức nhưng đối với người sử dụng tiếng Đức không phải là tiếng mẹ đẻ thì sự nhận biết quán từ bao giờ cũng nan giải vì luôn có những danh từ mới không thuộc vào qui tắc nào xuất hiện. Mà không nhận ra giống của danh từ thì không thể sử dụng văn phạm chính xác được.
Gồm hai loại: Quán từ xác định (bestimmte Artikel: der, die, das) và Quán từ không xác định (unbestimmte Artikel: ein, ein, eine ).
Quán từ xác định
Số ít (Singular) | Số nhiều (Plural) | ||
giống đực(Maskulinum) | giống trung (Neutrum) | giống cái(Femininum) | |
der | das | die | die |
Quán từ không xác định
Số ít (Singular) | Số nhiều (Plural) | ||
giống đực(Maskulinum) | giống trung (Neutrum) | giống cái(Femininum) | không có quán từ không xác định. |
ein | ein | eine | – |
Dùng để chỉ những gì cụ thể, đã biết sẵn như ông này (der Mann), bà kia (die Frau) hoặc quyển sách này (das Heft)… Trong tiếng Việt chúng ta sử dụng những từ như: này, kia, đó… để xác định người và sự vật.
Khi chúng ta nói: „Ông này rất tốt bụng.“, dĩ nhiên trước đó chúng ta đã quen người đàn ông này và cũng vì thế mà biết ông ta tốt hay xấu. Tiếng Đức cũng tương tự như vậy: Der Mann ist gutmütig.
Dùng để chỉ những sự vật chung chung không cụ thể, ví dụ như: Wir brauchen einen Tisch. Dịch nghĩa: Chúng ta cần một cái bàn.
– Ở đây không nói rõ là cái bàn nào, to nhỏ, mầu sắc cụ thể ra sao, miễn là một cái bàn.
– Vì thế mà có tên là Quán từ không xác định.
– Trong số nhiều (Plural) chỉ có quán từ xác định (die), không có quán từ không xác định.
Mỗi khi một danh từ bị chuyển đổi từ chủ ngữ (Subjekt, Nominativ) sang bổ ngữ (Objekt) trong câu(Akkusativ, Dativ…) thì quán từ của danh từ đó cũng bị biến đổi theo. Vì thế mà quán từ trong tiếng Đức có rất nhiều hình thể khác nhau. Danh từ và quán từ đó bị biến đổi sang cách nào thì tùy thuộc vào động từ của câu nói đó. Chính vì thế mà động từ chiếm một vai trò rất quan trọng trong tiếng Ðức.
1) Deklination des bestimmten Artikels
(Hình thể của quán từ xác định)
Singular (số ít)
Kasus
(cách) |
Maskulinum
(giống đực) |
Femininum
(giống cái) |
Neutrum
(giống trung) |
Nominativ (cách một) | der Mann | die Frau | das Kind |
Genitiv (cách hai) | des Mannes | der Frau | des Kindes |
Dativ (cách ba) | dem Mann(e) | der Frau | dem Kind(e) |
Akkusativ (cách bốn) | den Mann | die Frau | das Kind |
Chú ý: – Cách ba (Dativ) giống đực và giống trung đôi khi có thêm một chữ „e“. Đây là lối nói cổ, không nhất thiết phải sử dụng.
– Trong cách bốn giống cái và giống trung không có sự thay đổi so với cách một.
Plural (số nhiều)
Kasus (cách) | Maskulinum | Femininum | Neutrum |
Nominativ (cách một) | die Männer | die Frauen | die Kinder |
Genitiv (cách hai) | der Männer | der Frauen | der Kinder |
Dativ (cách ba) | den Männern | den Frauen | den Kindern |
Akkusativ (cách bốn) | die Männer | die Frauen | die Kinder |
Chú ý: – Số nhiều cách một và cách bốn giống nhau.
– Số nhiều không có sự thay đổi giữa các giống khác nhau. Tất cả quán từ trong số nhiều đều là „die“
2) Deklination des unbestimmten Artikels
(Hình thể của quán từ không xác định, không có số nhiều)
Singular (số ít)
Kasus
(cách) |
Maskulinum
(giống đực) |
Femininum
(giống cái) |
Neutrum
(giống trung) |
Nominativ (cách một) | ein Mann | eine Frau | ein Kind |
Genitiv (cách hai) | eines Mannes | einer Frau | eines Kindes |
Dativ (cách ba) | einem Mann(e) | einer Frau | einem Kind(e) |
Akkusativ (cách bốn) | Einen Mann | Eine Frau | ein Kind |
Plural (Không có số nhiều, sử dụng phủ định từ „kein = không có“ trong số nhiều)
Kasus (cách) | Maskulinum | Femininum | Neutrum |
Nominativ (cách một) | keine Männer | keine Frauen | keine Kinder |
Genitiv (cách hai) | keiner Männer | keiner Frauen | keiner Kinder |
Dativ (cách ba) | keinen Männern | keinen Frauen | keinen Kindern |
Akkusativ (cách bốn) | keine Männer | keine Frauen | keine Kinder |
* Sự biến thái của quán từ rất quan trọng, bắt buộc phải học thuộc lòng. Nếu không sau này sẽ không thể nắm bắt được sự biến thái của tính từ. Theo như bảng trên thì có tất cả 36 cách biến hóa của quán từ, còn tính từ có tổng cộng 72 cách biến đuôi. Nhưng nếu nhớ được cách biến đuôi của quán từ thì sẽ cũng rất dễ nhớ đuôi của tính từ.
Đăng ký tư vấn
Danh mục
Bài viết gần nhất
- CÙNG NHÌN LẠI BUỔI CHIA SẺ THÔNG TIN KHÓA HỌC IELTS ĐẾN CÁC BẠN SINH VIÊN
- Thông báo khai giảng khóa tiếng Đức A1, B1 tháng 08.2022
- Ngữ pháp tiếng Đức: Đại từ nhân xưng
- Khám phá buổi học thực tế của học viên khóa Summer Course 2022 tại Saurus Coffee and Gallery
- Học tiếng Đức qua báo chí, tại sao không?