bai-hoc-5-cach-hoi-gio-trong-tieng-duc

Bài học 5: Cách hỏi giờ trong tiếng Đức

Hỏi và trả lời về thời gian là một trong những kiến thức cơ bản nhất khi học tiếng Đức.

Cách hỏi giờ trong tiếng Đức : câu hỏi

Để hỏi giờ trong tiếng Đức, các bạn có thể sử dụng 1 trong 2 câu hỏi sau:

  1. Wie spät ist es?
  2. Wie viel Uhr ist es?

Cả 2 câu hỏi đều có nghĩa : bây giờ là mấy giờ rồi?.

Cách hỏi giờ trong tiếng Đức : câu trả lời

Để trả lời các bạn hãy dùng cấu trúc : Es ist + (giờ).

1. Đối với giờ tròn

Es ist achtzehn Uhr. Bây giờ là 18 giờ.

Es ist neun Uhr. Bây giờ là 9 giờ.

Es ist zehn Uhr. Bây giờ là 10 giờ.

2. Đối với giờ kém 15 phút

Có 2 cách để diễn đạt giờ kém 15 phút

Es ist acht Uhr fünfundvierzig/ Es ist vieltel vor neun.

Bây giờ là 8:45/ Bây giờ là 9 giờ kém 15.

Es ist zehn Uhr fünfundvierzig/ Es ist vieltel vor elf.

Bây giờ là 10:45/ Bây giờ là 11 giờ kém 15.

3. Đối với giờ hơn 15 phút

Tương tự với giờ kém 15 phút, cũng có 2 cách diễn đạt giờ hơn.

Es ist acht Uhr fünfzehn/ Es ist vieltel nach acht.

Bây giờ là 8:15.

Es ist zehn Uhr fünfzehn/ Es ist vieltel nach zehn.

Bây giờ là 10:15.

4. Đối với giờ …:30

Để diễn đạt giờ rưỡi, ta dùng ” halb + giờ kế tiếp”. Ví dụ:

Es ist halb zehn.

Bây giờ là 9:30.

Es ist halb acht.

Bây giờ là 7:30.

5. Khi muốn diễn đạt giờ hơn (<30 phút)

Ta dùng “số phút + nach + số giờ”. Ví dụ:

Es ist zehn nach acht.

Bây giờ là 8:10.

Es ist zwanzig nach zehn.

Bây giờ là 10:20.

6. Khi muốn diễn đạt giờ kém (>30 phút)

Có 2 cách diễn đạt giờ kém “số phút + vor + số giờ” hoặc “số giờ + số phút”.

Es ist zehn vor acht/ Es ist sieben Uhr fünfundfünfzig.

Bây giờ là 8 giờ kém 10/ Bây giờ là 7 giờ 50.

Đăng ký tư vấn

0909 246 474
icons8-exercise-96
right arrow time clock pin e