Bài học 5: Cách hỏi giờ trong tiếng Đức
-
19/01/2017
Hỏi và trả lời về thời gian là một trong những kiến thức cơ bản nhất khi học tiếng Đức.
Cách hỏi giờ trong tiếng Đức : câu hỏi
Để hỏi giờ trong tiếng Đức, các bạn có thể sử dụng 1 trong 2 câu hỏi sau:
- Wie spät ist es?
- Wie viel Uhr ist es?
Cả 2 câu hỏi đều có nghĩa : bây giờ là mấy giờ rồi?.
Cách hỏi giờ trong tiếng Đức : câu trả lời
Để trả lời các bạn hãy dùng cấu trúc : Es ist + (giờ).
1. Đối với giờ tròn
Es ist achtzehn Uhr. Bây giờ là 18 giờ.
Es ist neun Uhr. Bây giờ là 9 giờ.
Es ist zehn Uhr. Bây giờ là 10 giờ.
2. Đối với giờ kém 15 phút
Có 2 cách để diễn đạt giờ kém 15 phút
Es ist acht Uhr fünfundvierzig/ Es ist vieltel vor neun.
Bây giờ là 8:45/ Bây giờ là 9 giờ kém 15.
Es ist zehn Uhr fünfundvierzig/ Es ist vieltel vor elf.
Bây giờ là 10:45/ Bây giờ là 11 giờ kém 15.
3. Đối với giờ hơn 15 phút
Tương tự với giờ kém 15 phút, cũng có 2 cách diễn đạt giờ hơn.
Es ist acht Uhr fünfzehn/ Es ist vieltel nach acht.
Bây giờ là 8:15.
Es ist zehn Uhr fünfzehn/ Es ist vieltel nach zehn.
Bây giờ là 10:15.
4. Đối với giờ …:30
Để diễn đạt giờ rưỡi, ta dùng ” halb + giờ kế tiếp”. Ví dụ:
Es ist halb zehn.
Bây giờ là 9:30.
Es ist halb acht.
Bây giờ là 7:30.
5. Khi muốn diễn đạt giờ hơn (<30 phút)
Ta dùng “số phút + nach + số giờ”. Ví dụ:
Es ist zehn nach acht.
Bây giờ là 8:10.
Es ist zwanzig nach zehn.
Bây giờ là 10:20.
6. Khi muốn diễn đạt giờ kém (>30 phút)
Có 2 cách diễn đạt giờ kém “số phút + vor + số giờ” hoặc “số giờ + số phút”.
Es ist zehn vor acht/ Es ist sieben Uhr fünfundfünfzig.
Bây giờ là 8 giờ kém 10/ Bây giờ là 7 giờ 50.
Đăng ký tư vấn
Danh mục
Bài viết gần nhất
- CÙNG NHÌN LẠI BUỔI CHIA SẺ THÔNG TIN KHÓA HỌC IELTS ĐẾN CÁC BẠN SINH VIÊN
- Thông báo khai giảng khóa tiếng Đức A1, B1 tháng 08.2022
- Ngữ pháp tiếng Đức: Đại từ nhân xưng
- Khám phá buổi học thực tế của học viên khóa Summer Course 2022 tại Saurus Coffee and Gallery
- Học tiếng Đức qua báo chí, tại sao không?