cach-dung-mao-tu-khong-xac-dinh

Cách dùng mạo từ không xác định

MẠO TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH (Der unbestimmte Artikel)

Mạo từ không xác định được dùng khi nói đến một danh từ bất kỳ nào đó ở đơn vị là một theo giống và cách của nó.

Ví dụ:ein Student (một sinh viên), eine Schule (một ngôi trường), Heute kauft er ein Auto. (Hôm nay anh ấy mua một chiếx ôtô.), Ich sehe ein schönes Mädchen. (Tôi nhìn thấy một cô gái đẹp.)

1. Hình thức cơ bản:

Danh từ giống đực và giống trung có mạo từ không xác định là ein. Danh từ giống cái có mạo từ không xác định là eine. Hình thức này không có dạng số nhiều.

Trong câu phủ định, người ta dùng một mạo từ không xác định khác, đó là kein. Loại mạo từ này là một đặc điểm riêng trong ngữ pháp tiếng Đức. Chúng ta có thể hiểu tóm tắt: nicht + ein = kein.Mạo từ không xác định này có cả dạng số ít (với 3 giống) và số nhiều.

Số ít (Sing.): kein (m) giống đực, keine (f) giống cái, kein (n) giống trung. Số nhiều (Pl.) keine

2. Biến cách của mạo từ không xác định:

Mạo từ einkein có cùng đuôi biến cách như nhau, nhưng chỉkein mới có dạng số nhiều.

Cách 1 (N):
Số ít: (k)ein giống đực, (k)eine giống cái, (k)ein giống trung. Số nhiều (Pl.) keine

Cách 2 (G):
Số ít: (k)eines giống đực, (k)einer giống cái, (k)eines giống trung. Số nhiều (Pl.) keiner

Cách 3 (D):
Số ít: (k)einem giống đực, (k)einer giống cái, (k)einem giống trung. Số nhiều (Pl.) keinen

Cách 4 (A):
Số ít: (k)einen giống đực, (k)eine giống cái, (k)ein giống trung. Số nhiều (Pl.) keine

3. Cách dùng mạo từ không xác định

a. Mạo từ không xác định đứng trước một danh từ được nói đến chung chung.

• Người ta dùng mạo từ không xác định khi người hay sự vật nói đến là bất kỳ hay không biết trước. Trong lối nói tường thuật, ở lần nói đầu tiên, chúng ta dùng mạo từ không xác định trước từ chỉ người hay sự vật ấy. Sau đó, trong mỗi lần nhắc lại các đối tượng này, chúng ta phải dùng mạo từ xác định.

Ví dụ :Ein Fahrrad kostet circa 300 Euro. (Một chiếc xe đạp giá khoảng 300€.) (Nói về chiếc xe đạp bất kỳ)
Sie nahme eine Tasse aus dem Schrank. (Cô ấy lấy một cái tách ra khỏi tủ.) (Cái tách nào cũng được)
Der Bauer hat einen Büffel. Der Büffel war alt und schwach. (Người nông dân có một con Trâu. Con Trâu (đó) đã già và yếu rồi.)

• Mạo từ không xác định được dùng khi nói về một đối tượng nào đó không được mô tả giải thích rõ ràng, mặc dù không phải được đề cập đến lần đầu tiên.

Ví dụ: Wir haben auch ein Auto. (Chúng tôi cũng có một chiếc ôtô.)

b. Mạo từ không xác định dùng với danh từ định nghĩa cho một nhóm đối tượng nào đó theo dạng câu: Nominativ + sein + Nominativ(cách 1 + động từ „sein“ + cách 1)

Ví dụ: Das Auto ist ein Verkehrsmittel. (Ôtô là một phương tiện giao thông.)

c. Mạo từ không xác định dùng với danh từ khi danh từ đó là đối tượng của thực tế và đại diện cho cả một nhóm.

Ví dụ:Ein Haus kostet viel Geld. (Một căn nhà trị giá nhiều tiền.)

V. KHÔNG DÙNG MẠO TỪ (Ohne Artikel)

1. Không dùng mạo từ khi đề cập đến số nhiều của mạo từ không xác định (bởi vì trong tiếng Đức không có số nhiều của mạo từ không xác định).

Ví dụ: Wir werden ihm zum Geburtstag Bücher schenken. (Chúng ta sẽ tặng cho anh ấy những quyển sách trong ngày sinh nhật.)
Kinder fragen viel. (Bọn trẻ con hay thắc mắc.)

2. Không dùng mạo từ khi đề cập đến một nhóm đối tượng ở số nhiều.

Ví dụ:Facharbeiter brauchen eine gute Allgemeinbildung. (Công nhân lành nghề cần một nền học vấn tổng quát tốt.)

3. Không dùng mạo từ trước tên riêng của người.

Ví dụ: Kennst du Petra und Andreas? (Bạn biết Petra và Andreas không?), Johann Wolfgang von Goethe starb in Weimar. (Johann Wolfgang von Goethe từ trần ở Weimar.)

4. Không dùng mạo từ trước danh từ chỉ vật liệu

Ví dụ: Er trinkt gern Bier. (Anh ấy thích uống bia.)
Zum Bau eines Hauses braucht man Zement und Sand. (Để xây một ngôi nhà người ta cần xi măng và cát.)
Gold ist ein Edelmetall. (Vàng là một thứ kim loại quý.)

5. Không dùng mạo từ trước danh từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ, quốc tịch và thế giới quan trong mỗi câu:

Nominativ + sein / werden + Nominativ(cách 1 + động từ sein/werden + cách 1)

hoặc:

Nominativ + Verrb + als + Nominativ(Cách 1 + động từ + als +cách 1)

Ví dụ: Er ist Engländer. (Ông ấy là người Anh.)
Er handelt als Marxist. (Ông ấy hành động như một người theo chủ nghĩa Mác.)

6. Không dùng mạo từ trước danh từ trừu tượng chỉ một tính cách, một trạng thái hay một quá trình.

Ví dụ: Sie hatte Geduld. (Cô ấy có tính kiên nhẫn.)

7. Không dùng mạo từ với danh từ cách 4, khi danh từ này có thể thay thế bằng một động từ và khhông có số nhiều.

Ví dụ: Er holt Atem (= Er atmet) Anh ấy thở.
Sie schöpft Verdacht gegen ihn. (= Sie verrdächtigt ihn.) Nàng nghi ngờ chàng.

8. Không dùng mạo từ với cặp danh từ đi song đôi với nhau.

Ví dụ:Haus und Hof(nhà và sân), Mann und Frau(chồng và vợ), von Haus zu Haus(từ nhà này đến nhà kia), weder FischnochFleisch(không có cá cũng không thịt)

9. Không dùng mạo từ khi chỉ có danh từ trong các trường hợp sau:

a. Khi gọi một người nào.

Ví dụ: Hallo Gisela! (Ê, Gisela!), Lieber Klaus! (Klaus thân mến!)

b. Khi chào hay chúc mừng.

Ví dụ:Guten Tag!(Chào ban ngày!),Auf Wiedersehen!(Tạm biệt!),Glückliche Reise!(Chúc chuyến đi may mắn!)

C. Khi gọi trong tình huống nguy cấp.

Ví dụ:Achtung!(Chú ý!), Vorsicht!(Coi chừng!), Hilfe!(Cứu tôi!),Feuer!(Cháy!)

10. Không dùng mạo từ trước tên các lục địa: Afrika(châu Phi),Amerika(châu Mỹ),Asien(châu âu), Australien(châu Úc)Europa(châu Âu).

Ví dụ: Alle Studenten dieser Gruppe kommen aus Afrika. (Tất cả sinh viên nhóm này đều đến từ châu Phi.)

11. Phần lớn trước tên các quốc gia người ta không dùng mạo từ.

Ví dụ: Frankreich (Pháp), Polen (Ba- lan), Rumänien (Rumani), Ungarn (Hung-ga-ri), Ägypten (Ai- cập), Syrien (Sy-ri), Israel (Do-thái), Chile (Chi-lê),China (Trung Quốc)

Ghi chú: Chúng ta không dùng mạo từ cho danh từ số nhiều của người hay sự vật không xác định.

• Không có dạng Cách 2(G) cho danh từ không xác định ở số nhiều. Thay vào đó, người ta dùng công thức:

von + cách 3(D) của danh từ số nhiều = của …

Ví dụ: Man hört das Geräusch von Zuges. (Người ta nghe tiếng ồn ào của những đoàn tàu.)

• Trong câu phủ định, chúng ta dùng mạo từ kein-, để chỉ sự kiện không có, hay không còn cái gì.

Ví dụ: Im Hotel war kein Zimmer frei. (Không còn phòng trống trong khách sạn.)
Wir haben keine Kinder. (Chúng tôi không có con cái.)

 

 

 

Đăng ký tư vấn

0909 246 474
icons8-exercise-96
right arrow time clock pin e