Cụm danh – động từ: Phần 2
-
21/07/2016
Cụm danh – động từ: Phần 2
Trong phần 2 của loạt bài “Cụm danh – động từ”, chúng tôi sẽ tiếp tục tổng hợp cho các bạn những cụm từ phổ biến nhất, được dùng nhiều trong học tập, công việc của người Đức và có ví dụ minh họa kèm theo.
– Angst haben (vor + Dativ): sợ hãi cái gì
Ich habe Angst vor Spinnen.
– Auswirkung haben (auf + Akkusativ): có ảnh hưởng đến cái gì
Das Verhalten hat Auswirkung auf die Qualität der Aufgabe.
– Einfluss haben (auf + Akkusativ): có ảnh hưởng đến cái gì
Die Zahl der Einwohner hat Einfluss auf die Umwelt.
– Hoffnung haben (auf + Akkusativ): hi vọng về cái gì
Ich habe große Hoffnung auf eine gute Qualität dieser Aufgabe.
zur Ruhe kommen: trở nên im lặng
Die Luft des Büros kommt zur Ruhe.
– zu einem/dem Schluss kommen: kết thúc
Der Krieg kommt zu dem Schluss.
– einen Beitrag leisten (zu + Dativ): đóng góp vào cái gì
Sie leistet einen großen Beitrag zu dem Erfolg der Firma.
– einen/den Vorschlag machen: đưa ra gợi ý về cái gì
Wer macht diesen wunderbaren Vorschlag?
– Vertrauen setzen (in + Akkusativ): tin tưởng ai
Ich setze Vertrauen in Sie.
– eine Rolle spielen: đóng vai trò quan trọng
Das Geld spielt eine große Rolle im Leben.
– unter Druck stehen: chịu áp lực
Die Firma steht unter großem Druck.
– im Gegensatz stehen (zu + Dativ): trái ngược với cái gì
Deine Situation steht im Gegensatz zu ihrer Situation.
– eine Frage stellen: đặt ra một câu hỏi
Ich möchte eine Frage stellen: wie finden Sie ihr?
– eine Entscheidung treffen: quyết định
Ich habe eine wichtige Entscheidung getroffen.
Đăng ký tư vấn
Danh mục
Bài viết gần nhất
- CÙNG NHÌN LẠI BUỔI CHIA SẺ THÔNG TIN KHÓA HỌC IELTS ĐẾN CÁC BẠN SINH VIÊN
- Thông báo khai giảng khóa tiếng Đức A1, B1 tháng 08.2022
- Ngữ pháp tiếng Đức: Đại từ nhân xưng
- Khám phá buổi học thực tế của học viên khóa Summer Course 2022 tại Saurus Coffee and Gallery
- Học tiếng Đức qua báo chí, tại sao không?