Thể giả định III (Würden-Konjunktiv)
-
18/07/2016
Würden-Konjunktiv
So với Konjunktiv I và II thì Würden-Konjunktiv sử dụng đơn giản hơn nhiều. Cũng như khi nói người ta không cần phải suy nghĩ lựa chọn nhiều như khi sử dụng Konjunktiv I và II, mặc dù vậy người nghe vẫn hiểu chính xác ý định của người nói. Có nhiều trường hợp bắt buộc phải sử dụng „würden“ thay thế Konjunktiv I và II, nếu không người nghe dễ hiểu nhầm giữa thể giả định và thời quá khứ thực thể. Ví dụ:
Ich wollte, sie gingen endlich.
Ich wollte, sie würden endlich gehen.
Möchtest du das machen?
Ich würde das schon machen.
Ở đây nếu ta trả lời „Ich machte das schon.“ người nghe sẽ không phân biệt được là Konjunktiv II hay làPräteritum.
Hình thể của Konjunktiv III
Würden-Konjunktiv chỉ có hai thời hiện tại và quá khứ
Thì hiện tại (Präsens)
ich | würde | sagen (gehen). |
du | würdest | sagen (gehen). |
er, sie, es | würde | sagen (gehen). |
wir | würden | sagen (gehen). |
ihr | würdet | sagen (gehen). |
Sie/sie | würden | sagen (gehen). |
Thì quá khứ (Präteritum)
ich | würde | gesagt haben. | gegangen sein. |
du | würdest | gesagt haben. | gegangen sein. |
er, sie, es | würde | gesagt haben. | gegangen sein. |
wir | würden | gesagt haben. | gegangen sein. |
ihr | würdet | gesagt haben. | gegangen sein. |
Sie/sie | würden | gesagt haben. | gegangen sein. |
Đáng nhớ:
– Thời hiện tại và quá khứ chia giống nhau
– Trong ngôn ngữ hàng ngày người ta hay sử dụng „Würden-Konjunktiv“ cho động từ chính (Vollverb). Trợ động từ và Modalverben thường sử dụng Konjunktiv I và II.
Đăng ký tư vấn
Danh mục
Bài viết gần nhất
- CÙNG NHÌN LẠI BUỔI CHIA SẺ THÔNG TIN KHÓA HỌC IELTS ĐẾN CÁC BẠN SINH VIÊN
- Thông báo khai giảng khóa tiếng Đức A1, B1 tháng 08.2022
- Ngữ pháp tiếng Đức: Đại từ nhân xưng
- Khám phá buổi học thực tế của học viên khóa Summer Course 2022 tại Saurus Coffee and Gallery
- Học tiếng Đức qua báo chí, tại sao không?