Những mẫu câu tiếng Đức thường được sử dụng trong nhà hàng, quán ăn
-
09/12/2019
Trong đời sống hàng ngày, nhà hàng/quán ăn là một trong những địa điểm các bạn sẽ thường xuyên lui tới. Để tự tin giao tiếp với phục vụ và những người xung quanh, đừng quên bỏ túi những mẫu câu giao tiếp cơ bản dưới đây nhé.
Mẫu câu hỏi thường dùng
Gibt es hier in der Nähe ein gutes Restaurant?
Gần đây có nhà hàng nào tốt không?
Herr Ober! Bedienen Sie hier?
Này Phục vụ! Anh trông đây à?
Ist der Tisch noch frei?
Bàn này còn trống không?
Was wünschen Sie zu trinken?
Ông sẽ uống gì ạ?
Sonst noch etwas?
Còn gì nữa không ạ
Was möchten Sie als Nachtisch?
Ông cần gì sau không?
Haben Sie schon was ausgesucht?
Ông còn chọn nữa không ạ?
Würden Sie mir bitte die Schüssel dort reichen?
Có thể chuyển bát kia qua đây được không?
Moment mal! Hat`s geschmeckt?
Xin đợi chút! Có ngon không ạ?
Mẫu câu trả lời cơ bản
Ich esse chinesisch.
Tôi ăn đồ Trung Hoa.
Herr Ober, die Speisekarte bitte!
Ông Phục vụ, cho thực đơn nào!
Das Gericht schmeckt mir wunderbar.
Món này hợp khẩu vị của tôi.
Bringen Sie mir die Rechnung!
Cho xin hóa đơn nào!
Guten Appetit!
Chúc ngon miệng!
Ich kenne ein sehr berühmtes China Restaurant hier in der Nähe.
Tôi biết có 1 nhà hàng Trung Hoa nổi tiếng ở gần đây.
Ich habe noch keinen großen Hunger. Essen wir nur eine Kleinigkeit im Cafe!
Bây giờ tôi hãy còn chưa đói lắm. Mình chỉ cần ăn 1 chút ở quán Cà phê thôi!
Ich esse lieber europäisch.
Tôi thích ăn đồ Tây hơn (món Châu Âu).
Ich mag asiatische Küche sehr.
Tôi rất thích phong vị Châu Á.
Mein Herr, der Tisch ist leider schon reserviert.
Thưa ông, tiếc là bàn này đã đặt trước rồi
Nehmen Sie bitte hier am Fenster Platz!
Mời ông dùng chỗ gần cửa sổ ạ!
Herr Ober, die Speisekarte (Getränkekarte) bitte!
Phục vụ, đưa thực đơn nào (ẩm đơn)!
Weißwein bitte!
Rượu trắng!
Ich möchte nur einen Kaffee mit Milch.
Tôi chỉ muốn 1 Cà fê với sữa.
Ich bin erkältet, und ich esse nur etwas Vergetarisches.
Tôi bị cảm, và tôi chỉ muốn ăn rau thôi.
Bringen Sie uns bitte ein Beefsteak und eine Forelle!
Mang cho tôi 1 Bitêt và 1 cá rói!
Bitte eine Flasche Orangensaft und ein Glas Sekt!
Cho tôi 1 chai nước cam và 1 cốc Sâmbanh!
Fisch mag ich nicht.
Tôi không thích cá.
Das Gericht schmeckt mir wunderbar.
Món này rất ngon.
Wenn wir chinesisch essen, sollten wir es mal richtig mit Essstäbchen probieren.
Khi ăn đồ Trung Hoa, chúng ta sẽ được thử dùng đũa.
Guten Appetit.
Chúc ăn ngon.
Ich hoffe, Sie haben sich schon an das deutsche Essen gewöhnt.
Tôi nghĩ là anh đã quen đồ ăn của Đức
Fräulein! Hier fehlt noch ein Besteck.
Thưa cô! Chỗ nay còn thiếu bát đũa.
Herr Ober, bringen Sie mir die Rechnung bitte!
Phục vụ, cho xin hóa đơn nhé!
Das macht zusamen 47 Euro 50.
Nó tổng cộng 47 Euro 50.
Hier sind 50 Euro, und der Rest ist für Sie.
Đây là 50 Euro, phần còn lại của anh.
Đăng ký tư vấn
Danh mục
Bài viết gần nhất
- CÙNG NHÌN LẠI BUỔI CHIA SẺ THÔNG TIN KHÓA HỌC IELTS ĐẾN CÁC BẠN SINH VIÊN
- Thông báo khai giảng khóa tiếng Đức A1, B1 tháng 08.2022
- Ngữ pháp tiếng Đức: Đại từ nhân xưng
- Khám phá buổi học thực tế của học viên khóa Summer Course 2022 tại Saurus Coffee and Gallery
- Học tiếng Đức qua báo chí, tại sao không?